Bạn đang quan tâm cách tính và hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt theo thông tư TT200/2014/TT-BTC. Kế toán Lê Ánh sẽ giúp bạn hạch toán thuế TTĐB trong từng trường hợp nhé.
>>>Xem thêm: Những điều cần biết về hạch toán hàng khuyến mãi, quảng cáo không thu tiền
Hàng hóa doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua bán hàng hóa nội địa thuộc đối tượng chịu thuế, hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt. Doanh nghiệp được ghi nhận số thuế phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho. Nếu doanh nghiệp nhập khẩu nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, thì số thuế nhập khẩu phải nộp phải ghi nhận trong khoản phải thu khác không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa.
I. Nguyên tắc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt khi hạch toán doanh nghiệp khoá học hành chính sự nghiệp
- Với trường hợp thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu nếu được hoàn thuế, kế toán phải hạch toán ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay …)
- Trường hợp thuế TTĐB đã nộp khi hạch toán khấu hao TSCĐ được hoàn thì kế toán ghi giảm tại cột chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại TSCĐ)
- Trường hợp thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, mà đơn vị nhập khẩu không có quyền sở hữu thì khi được hoàn thuế hạch toán ghi giảm khoản phải thu khác.
Nếu thuế TTDB mà doanh nghiệp phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi được hoàn thuế phải ghi nhận vào thu nhập khác.
Doanh nghiệp được hoàn thuế tiêu thu đặc biệt tùy vào trường hợp để hạch toán cụ thể
II. Hướng dẫn định khoản và hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt
a) Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ
Trường hợp hàng hóa dịch vụ thuộc đối tương chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm thuế TTĐB không có thuế GTGT hạch toán như sau:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 ( Doanh thu nộp bộ)
Có TK 3331 (Thuế gtgt phải nộp)
b, Nếu bán hàng hàng hoặc cung cấp dịch vụ chịu thuế TTĐB, đồng thời chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kế toán phải phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm cả thuế TTĐB và thuế GTGT kế toán phải hạch toán thuế tiêu thu đặc biệt như sau:
Nợ các TK 111, 112, 131, . . .
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
c, Kế toán xác định số thuế phải nộp hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
d,Nếu doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, khi hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp kế toán hạch toán tiền thuế TTDB phải nộp của hàng hóa như sau:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611 …
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
e, Nếu kế toán nộp tiền thuế TTĐB thực hiện hạch toán như sau:
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có các TK 111, 112…
f, Nếu doanh nghiệp nhập khẩu hàng thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, căn cứ vào hóa đơn mua hàng nhập khẩu có thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền. Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu như sau:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

g, Nếu là hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
h) Doanh nghiệp được hoàn thuế TTBĐ, kế toán hạch toán ở khâu nhập khẩu như sau:
TH1: Hàng hóa được hoàn lại, tái xuất trường hợp thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại)
– TH2: Nếu doanh nghiệp nộp thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ)
– TH3: Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn thuế hạch toán
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 138 – Phải thu khác
i, Phải nộp thuế TTĐB khi bán hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ sau đó được giảm hoặc hoàn thuế kế toán phải hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 711 – Thu nhập khác.
k) Nếu doanh nghiệp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Kế toán phải hạch toán
Nợ các TK 641, 642
Có các TK 154, 155
Có TK 3332 – Thuế TTĐB
m) Nếu doanh nghiệp sử dụng các thức nhập khẩu ủy thác, khi hạch toán thuế tiêu thu đặc biệt khi hạch toán kế toán hạch toán
TH1: Nếu doanh nghiệp nhận được thông báo nghĩa vụ nộp thuế TTBĐ từ bên nhận ủy thác và bên giao ủy thác, hạch toán thuế tiêu thu đặc biệt
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
TH2: Nếu doanh nghiệp nhận chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao nhận ủy thác bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác)
Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế TTĐB).
TH4: Nếu doanh nghiệp nhận ủy thác không phản ánh thuế TTĐB phải nộp ghi nhận số tiền đã nộp thuế bên giao ủy thác phải ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công !
Từ khóa liên quan: hạch toán thuế ttđb, theo thông tư 200, hạch toán thuế ttđb được khấu trừ, hạch toán thuế ttđb với hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt có tính vào chi phí, hạch toán tk 3332, hạch toán mua hàng chịu thuế ttđb, hướng dẫn hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt