Shadow

Hướng dẫn thủ tục thanh lý tài sản cố định

Tài sản cố định hết hạn sử dung phải tiến hành thanh lý vậy thủ tục thanh lý tài sản cố định trong trường hợp này cần những giấy tờ gì theo quy định tại TT200/2014 như thế nào. Kế toán Lê Ánh xin gửi đến bạn đọc quy trình thanh lý tài sản cố định trong bài viết này.  

>>>xem thêm: Quy định thời gian khấu hao các loại tài sản cố định

Khi sử dung tài sản cố định đã hết giá trị, cần thay đổi dây chuyển hoặc tài sản cố định đã bị hỏng thì tiến hành làm thủ tục thanh lý tài sản cố định. Theo quy định tại điểm 3.2 của khoản 3 điều 35 TT200/2014/TT-BTC quy định về thủ tục hủy tài sản cố định có thể hiểu như sau hoc ke toan hanh chinh su nghiep o dau tot

Nếu TSCĐ bị hư hỏng không thể sử dụng được hoặc bị lạc hậu về kỹ thuật hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tiến hành lập hội đồng thanh lý TSCĐ, hội đồng này có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và quản lý thủ tục thanh lý tài sản cố định theo trình tự quy định đồng thời lập biên bản thanh lý TSCĐ theo mẫu quy định. Biên bản này được thành lập tạp thành 2 bản. 1 bản chuyển về phòng kế toán theo dõi ghi sổ và bản còn lại giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.

Dựa vào biên bản thanh lý TSCĐ và chứng từ liên quan để hạch toán các khoản thu chi TSCĐ, ghi sổ tương tự với trường hợp nhượng bán TSCĐ.

I. Thủ tục thanh lý tài sản cố định gồm hồ sơ như sau 

Doanh nghiệp thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ, lập biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ, Lập quyết định thanh lý TSCĐ.

  • Biên bản kiểm kê TSCĐ
  • Biên bản đánh giá lại TSCĐ
  • Hợp đồng kinh tế bánTSCĐ được thanh lý
  • Biên bản giao nhận TSCĐ
  • Biên bản hủy TSCĐ
  • Thanh lý hợp đồng kinh tế bánTSCĐ
  • Biên bản thanh lý TSCĐ

Khi làm thủ tục thanh lý tài sản cố dịnh đã thanh lý xông phải xuât hóa đơn cách viết được hướng dẫn theo quy định tại TT200/2014/TT-BTC

thủ tục thanh lý tài sản cố định mới nhất

Thủ tục thanh lý tài sản cố định theo TT200

II. Các bước làm thủ tục thanh lý tài sản cố định theo quy định của bộ tài chính

  • Bước 1: Lấy kết quả kiểm kê TSCĐ, làm giấy tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh lý tài sản.
  • Bước 2:   Đơn vị làm thanh lý tài sản cố đinh phải lập quyết định thanh lý tài sản cố định do thủ trưởng đơn vị ký, thành lập hội đồng kiểm tra, đánh giá lại giá trị tài sản.
  • Bước 3: Lập hội đồng thanh lý, kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp

 Thủ tục thanh lý tài sản cố định với hội đồng thanh lý tài sản cố định gồm:

+Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng đơn vị ký

+ Kế toán trưởng và kế toán viên kế toán tài sản

+ Trưởng (hoặc phó) đơn vị phụ trách xử lý tài sản cố định hữu hình

+ Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản

+  Doanh nghiệp làm thủ tục thanh lý tài sản cố định phải  hiểu đầy đủ về  tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý.

+  Thành lập đoàn thể, công đoàn và phòng thanh tra tiếp nhân dân trong trường hợp cần thanh toán.

  • Bước 4: Thanh lý tài sản cố định theo hội đồng thanh lý tài sản cố định trình thủ trường đơn vị đưa quyết định xử lý kiểm tra hay bán hoặc hủy TSCĐ.
  • Bước 5:  Sau khi hoàn thiện thủ tục thanh lý tài sản cố định đơn vị tiến hành thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý kiểm tra lai toàn bộ giao cho bộ phận kế toán ghi giảm TSCĐ theo quy định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Hạch toán theo thủ tục thanh lý tài sản cố định hữu hình

Dựa và biên bản và thủ tục thanh lý tài sản cố định hữu hình, những chứng từ có liên quan đến các khoản thu chi, nhượng bán tscđ như sau:

TH1: Thanh lý tài sản cố định để  dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh

Thực hiện phản ánh khoản thu về thanh lý tài sản cố định mang lại

Nợ TK 111, 112, 131

       Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)

       Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

Xuất hiện chi phí phát sinh cho với hoạt động thanh lý TSCĐ

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

      Có TK 111, 112,….(tổng giá thanh toán)

Kế toán phải thực hiện ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình

Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)

      Có TK 211 – Nguyên giá tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)

Tài sản cố định thanh lý như thế nào

Tài sản cố định hữu hình được thanh lý sử dụng vào những mục đích mà hạch toán khác nhau

TH2:  Thực hiện thanh lý tài sản cố đinh hữu hình để dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án

 Dựa vào biên bản giao nhận kế toán ghi giảm TSCĐ đã thanh lý:

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị TSCĐ hao mòn)

      Có TK 211 – TSCĐ hữu hình ( tính theo nguyên giá).

  • Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ TK 111, 112…

      Có TK 466 – Nguồn chi phí dành cho TSCĐ

      Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331 nếu có phát sinh)

  • Phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, hạch toán như sau

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

     Có TK 111, 112 …

TH3:   Nếu doanh nghiệp thanh lý Nếu thanh lý TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa , phúc lợi

Thủ tục thanh lý tài sản cố định dựa vào biên bản giao nhận TSCĐ đê ghi giảm TSCĐ nhượng bán

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)

      Có TK 211 – TSCĐ hữu hình ( tính theo nguyên giá).

Doanh nghiệp thời phản ánh doanh thu về thanh lý TCSĐ và phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ ghi:

Nợ TK 111, 112…

      Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi ( TK 3532)

      Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ( TK 3331 nếu có phát sinh)

Phản ánh số chi về thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

      Có các TK 111, 112…

TH4: Trường hợp khác hạch toán thanh lý tài sản cố định

a,  Dựa và biên bản giao nhận TSCĐ ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý như sau:

Nợ TK 214 ( hao mòn tscđ ghi nhận giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811- xác định chi phí khác ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ

      Có TK211 – TSCĐ hữu hình khi nhận nguyên giá

b,  Khi công ty bán tài sản ghi nhận doanh thu phản ánh

Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 111, 112, 131… tổng giá trị thanh toán

      Có TK 711 thu nhập khác ghi nhận tổng giá trị thanh toán

c, Phản ánh toàn bộ chi phí liên quan thanh lý TSCĐ như sau

Phản ánh chi phí phát sinh đến nhượng  bán, thanh lý TSCĐ phải được tính phản ánh vào tài khoản chi phí khác TK811.

Nợ TK 811

Nợ TK 1331

   Có TK 111, 112, 331

Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!

Từ khóa liên quan: thủ tục làm thanh lý tài sản cố định, quy trình làm thanh lý tài sản cố định, hướng dẫn làm thanh lý tài sản cố định, tài sản cố định hữu hình thanh lý như thế nào, thanh lý tài sản cố định cần những gì.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *