Doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định không tránh khỏi hỏng, bị lỗi cần phải tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ. Với trường hợp này kế toán sẽ sử lý ra sao, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định có được tính vào chi phí hợp lý không, cần những chứng từ gì và hạch toán như thế nào. Kế toán Lê Ánh xin gửi đến bạn đọc cách giải quyết khi doanh nghiệp sửa chữa lớn TSCĐ trong bài viết này.
>>>xem thêm: Hướng dẫn thủ tục thanh lý tài sản cố định
Sửa chữa tài sản cố định: là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.
I. Quy định về sửa lớn TSCĐ
Dựa vào thông tư mới số 45/2013/TT– BTC ban hành ngày 25/ 4/2013 quy định và hướng dẫn cụ thể về việc quản lý và sử dụng, trích khấu hao với TSCĐ. Trường hợp sửa chữa lớn TSCĐ sẽ hạch toán như thế nào.
- Khi nào khoản chi này được tính vào chi phí hợp lý ?
- Những chứng từ cần để sửa chữa lớn tài sản cố định gồm những gì ? học kế toán hành chính sự nghiệp ở đâu tốt
Kế toán Lê Ánh sẽ giúp bạn làm rõ hơn khi tìm hiểu quy định cụ thể trong bài viết dưới đây nhé.
II. Những quy định về sửa chữa lớn TSCĐ
Cần phân biệt rõ khái niệm sửa chữa lớn TSCĐ và nâng cấp TSCĐ khác nhau. Nâng cấp TSCĐ là được hiểu là hoạt động cải tạo,xây lắp và bổ sung thêm cho TSCĐ để nâng cáo tần suất và chất lượng sản phẩm, công năng và hiệu quả của tài sản cố định nâng cao hiệu quả dẫn tới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐ hơn trước.
TH1: Khi hạch toán hai nhóm tài sản cố định này bạn cần biết rõ như thế nào là đầu tư nâng cấp và sửa chữa lớn TSCĐ.
Trường hợp nâng cấp TSCD: Thì các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để nâng cấp và sử lý tài sản cố định sẽ được phản ánh và việc tăng nguyên giá của TSCĐ đó, mà sẽ không được phản ánh hoặc hạch toán các khoản chi phí nàyvào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
=> Đồng nhĩa với việc nâng cấp tài sản cố định thì phải ghi nhận vào giá tài sản cố định và phân bổ vào chi phí.
TH2: Sửa chữa lớn TSCĐ
Về trường hợp này quy định như sau: các khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ sẽ không được tính tăng nguyên giá TSCĐ, mà sẽ hạch toán trưc tiếp vào TSCĐ hoặc sẽ tiến hành phân bổ vào chi phí kinh doanh trong kỳ nhiều nhất là 3 năm.
Riêng đối với TSCĐ thường xuyên phải sửa chữa mang tính chu kỳ thì doanh ngheiejp sẽ trích chi phí sửa chữa đó theo dự toán và chi phí hàng năm. Trường hợp số thực chi sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn số chi theo dự toán thì sẽ đươc tính thêm số chênh lệch này vào chi phí hợp lý
Trường hợp số thực chi sửa chữa lớn TSCĐ nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
Đối với các chi phí liên quan đến sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh thêm sau khi được đánh giá và xác nhận đúng đăng là làm tăng lợi ích kinh tế của TSCĐ thì sẽ ghi nhận phản ảnh tăng nguyên giá TSCĐ. Các chi phí phát sinh tăng này sẽ được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Điều 8. Trường hợp doanh nghiệp cho thuê và cầm cố, hoặc cố chấp, thanh lý nhượng bán và thanh lý TSCĐ
- c) Nếu trong hợp đồng thuê tài sản cố định bao gồm trường hợp thuê hoạt động và tTrường hợp trong hợp đồng thuê tài sản (bao gồm cả thuê hoạt động và thuê tài chính) đã quy định rõ bên thuê phải có trách nhiệm sửa chữa và hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh thì thời gian tối đa là 3 năm.
II. Hồ sơ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
Bước 1: Hồ sơ pháp lý sửa chữa lớn TSCĐ gồm các chứng từ sau:
– Biên bản ghi nhận trạng thái thiệt hại của tài sản
– Dự toán , kế hoạch hay còn gọi là Báo cáo kinh tế kỹ thuật chi phí sữa chữa mua sắm
– Quyết định phê duyệt : Báo cáo kinh tế kỹ thuật
– Quyết định phê duyệt kinh phí sữa chữa
– Thư mời các đơn vị báo giá
– Hợp đồng thi công sửa chữa, thanh lý hợp đồng
– Chứng từ thanh toán
*Bước 02: Lập trích vào chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào TK335 cá khoản chi phí phải trả
Khi hạch toán như vậy các khoản chi phí sản xuất kinh daonh và sửa chữa lớn TSCĐ ngoài dự tinhs phát sinh ghi như sau:
Nợ TK 623 – Chi phí sửa dụng máy thi công
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
*Bước 03: Thực hiện xac đinh sửa chữa lớn TSCĐ
– Sau khi làm hồ sơ và hạch toán xong doanh nghiệp có thể thực hiện sửa chữa lớn TSCĐ hoặc thực hiện theo phương thức giao thầu hoặc tự làm.
Hạch toán sửa chữa lớn tài sản cố định cần lưu ý những gì
III. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ vào các trường hợp cụ thể
*Trường Hợp 01: Doanh nghiệp giao thầu cho công ty theo hình thức khoán gọn
– Dựa trên căn cứ giao thầu của hợp đồng gia thầu và biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành gái trị hóa đơn GTGT.
–Sẽ nghiệm thu công trình khi hoàn thành, tài sản được nghiệm thu và bàn giao và đưa vào sử dụng.
Các chứng từ cần có khi nhận hàng hóa đưa vào sử dụng như sau:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành của công trình để đưa vào sử dụng
- Biên bản xác nhận khối lượng
- Bảng quyết toán khối lượng
Hạch toán ghi nhận sửa chữa lớn TSCĐ như sau:
+Nhận đươc hóa đơn, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB chi phí sản xuất dở dang (2412, 2413)
Nợ TK 133 – Số tiền thuế GTGT được khấu trừ theo TK 1332 (nếu có)
Có TK 331 – Tài khoản phải trả người bán.
+Ghi nhận chi phí chờ phân bổ :
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 241 – Chi phí XDCB dở dang TK2413.
+ Hướng dẫn xác định thời gian sử dụng và tính khấu hao tại bộ phân sử dụng lao động.
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214
Trường hợp 02: Nếu doanh nghiệp tự tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ
Nguyên vật liệu đưa vào công trình: sắt đá, xi măng, sắt thép …
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1332)
Có TK 331 – Tài khoản phải trả cho ngời bán, tính trên tổng giá trị thanh toán .
+Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1332 )
Có TK 331 – TK phải trả chô người bán
Khi xuất NVL ra sử dụng
Nợ TK 241/ Có TK 152
Hạch toán các chi phí nhân công: bảng lương + chấm công + hợp đồng
Nợ TK 622/ Có TK 334
Nợ TK 334/ Có TK 111
Hạch toán kết chuyển tiền lương nhân công khi sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 241
Có TK 621, 622
Sau khi sửa chữa xong tài sản cố định đưa vào sử dụng hạch toán cụ thể như sau : Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 241 – XDCB chi phí dở dang (TK 2413).
Các bạn cần tham khảo thêm những bài viết khác về kế toán xây dựng, sản xuất… tham khảo chi tiết tại Website: Ketoanthuedoanhnghiep.com
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!
Từ khóa liên quan: , sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí sửa chữa TSCĐ hạch toán ntn, quy định về sửa chữa lớn TSCĐ, trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, sửa chữa lớn TSCĐ là gì, sửa chữa lớn TSCĐ theo tt200, trích trước chi phí sửa chữa lớn theo tt200