Bạn là kế toán mới vào nghề hay đang tìm hiểu về kế toán cần biết những bút toán thực hiện cuối kỳ như thế nào, phương pháp tính số liệu ra sao. Kế toán Lê Ánh sẽ chia sẻ rõ hơng cho bạn đọc trong bài viết này.
>>>>xem thêm: Quy định về tính hợp lệ của hóa đơn chứng từ
Hạch toán cuối kỳ là nghiệp vụ rất quan trọng đánh giá toàn bộ công việc và quy trình làm việc của kế toán trong tháng, quý đó. Để kế toán có thể đối chiếu và kiểm soát được những sai sót phát sinh trong quá trình hạch toán làm cơ sở lập dữ liệu cuối năm tài chính thì kế toán phải làm được các bút toán thực hiện cuối kỳ cụ thể như sau:
I, Toàn bộ những bút toán thưc hiện cuối kỳ kế toán phải biết
1, Các bút toán thực hiện cuối kỳ liên quan đến tiền lương khoá học hành chính sự nghiệp
a, Hạch toán tiền lương phải trả cán bộ nhân viên công ty
Nợ TK: 154, 241, 622, 627, 641, 642 …Chi phí (Chi tiết theo từng bộ phận)
Có TK 334 – Tổng lương phải trả
Lưu ý khi hạch toán kế toán cần lưu ý xem đang thực hiện theo chế độ kế toán tại TT133 hay TT200.
b, Các bút toán thực hiện cuối kỳ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
TH1, Tính vào chi phí của DN hạch toán
Nợ các TK: 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 … Tiền lương tính BHXH
Có TK 3383 –BHXH: 18%
Có TK 3384 – BHYT: 3%
Có TK 3386 (Theo TT 200) –BHTN: 1% (TT 133 BHTN là: TK3385)
Có TK 3382 –KPCĐ: 2%
TH2, Thực hiện các bút toán tính vào chi phí lương nhân viên
Nợ TK 334: 10,5%
Có TK 3383 – Bảo Hiểm Xã Hội: 8%
Có TK 3384 – Bảo Hiểm Y Tế: 1,5%
Có TK 3386 (Theo TT 200) – Bảo Hiểm Thất nghiệp:1%
(TT133 BHTN là: 3385)
c, Bút toán thực hiện cuối kỳ xác định thuế TNCN phải nộp nếu doanh nghiệp phải tính thuế
Nợ TK 334 ( thuế TNCN được khấu trừ)
Có TK 3335
d, Nếu thực hiện bút toán thành toán lương cho nhân viên
Nợ TK 334 ( Tổng tiền thanh toán nhân viên sau khi trừ đi các khoản trích bảo hiêm, thuế, tạm ứng…)
Có TK 1111, 112
e, Kế toán hạch toán nộp tiền bảo hiểm, KPCĐ
Khi làm các bút toán thực hiện cuối kỳ nộp tiền bảo hiểm, KPCĐ như sau:
Nợ TK 3383: 26% (Số tiền đã trích BHXH)
Nợ TK 3384: 4,5%
Nợ TK 3386 (Nếu theo TT 200): 2%
(Nếu theo Thông tư 133 BHTN là: 3385)
Nợ TK 3382: 2%
Có TK 1111, 1121
Các bút toán thực hiện cuối kỳ là nghiệp vụ rất quan trọng
2, Thực hiện bút toán hạch toán cuối kỳ trích khấu hao tài sản cố định cuối tháng
Nợ TK: 154, 241, 622, 627, 641, 642 … khấu hao kỳ này tính cụ thể từng trường hợp theo TT TT 200 hay TT133)
Có TK 214 ( số khấu hao đã trích trong kỳ)
3, Bút toán phân bổ chi phí trả trước (nếu có)
Nợ TK: 154, 241, 622, 627, 641, 642 …các chi phí phát sinh theo TT200 hay TT133
Có TK 242 thay thế TK 142 Tổng số phân bổ trong kỳ xác định theo TT200 hay 133
4, Bút toán thực hiện cuối kỳ hạch toán chuyển thuế GTGT
Khi làm cac bút toán thực hiện cuối kỳ về kết chuyển thuế GTGT chỉ áp dụng được với doanh nghiệp sử dụng kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ để xác định số thuế phải nộp hay được khấu trừ chuyển xang kỳ sau:
Nợ TK 3331
Có TK 1331
Khi kết chuyển theo giá trị nhỏ nhất của 1 trong 2 TK1331 hay 3331, số tiền này sẽ được tính triệt tiêu, kết quả còn lại 1 trong 2 tài khoản sẽ xác định được nộp hay khấu trừ.
Giá trị nhỏ nhất là TK 1331 thì TK 3331 sẽ còn số dư và phải nộp.
Nếu giá trị nhỏ nhất là TK 3331 thì TK 1331sẽ được khấu trừ.
Để xác định được số dư nhỏ nhất khi làm bút toán thực hiện cuối kỳ như sau:
Trường hợp 1: Dư Nợ đầu kỳ 1331 + Tổng PS Nợ 1331 – Tổng PS Có 1331 > Tổng PS Có 3331 – Tổng PS Nợ 333
Nợ TK 3331 là số nhỏ = tổng khoản phát sinh có TK 3331- Tổng phát sinh nợ TK 3331
Có TK 3331 còn lại được khấu trừ chuyển xang kỳ sau:
Trường hợp 2: Dư Nợ đầu kỳ 1331 + Tổng PS Nợ 1331 – Tổng PS Có 1331 < Tổng PS Có 3331 – Tổng PS Nợ 3331
=> Nợ TK 3331 = Tổng số dư đầu kỳ TK 1331 + Tổng phát sinh Nợ – Tổng phát sinh có TK 1331
-> Phải nộp tiền thuế GTGT.
Có TK 1331
Hạch toán nộp tiền thuế GTGT như sau:
Nợ TK 3331 = (Tổng PS Có 3331 – Tổng PS Nợ 3331) – (Dư Đầu kỳ 1331 + Tổng PS Nợ – Tổng PS Có 1331)
Có TK 111, 112
5, Bút toán thực hiện cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ về doanh thu
Với những doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo TT 200, thì sử dụng TK 521. Sử dụng tài khoản theo TT133 thì không sử dụng tài khoản này mà giảm trực tiếp trên TK511.
Nợ TK 511
Có TK 521
6, Bút toán thực hiện cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu
a, Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ…
Nợ TK 511
Có TK 911
b, Nếu thực hiện kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
Bút toán thực hiện cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí
7. Bút toán thực hiện cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí
a,Nếu doanh nghiệp thực hiện chuyển giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:
Nợ TK 911
Có TK 632
b,Thực hiện bút toán chuyển chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
c, Hạch toán chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911
Có TK 641 – theo TT 200 (áp dụng chế độ kế toán theo TT 133 là TK 6421)
d, Hạch toán chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642 – theo TT 200 (áp dụng theo TT 133 là TK 6422)
8. Bút toán cuối kỳ hạch toán kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711
Có TK 911
9. Bút toán thực hiện cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911
Có TK 811
10. Bút toán tính tiền thuế TNDN tạm tính quý nêú phải nộp trong tháng
Nợ TK 821
Có TK 3334
Dựa vào mức nộp thuế TNDN phải nộp theo tờ khai quyết toán cụ thể như sau:
– Số tạm nộp ít hơn số phải nộp thì phải nộp thêm
Nợ TK 821
Có TK 3334
-Nếu số tạm nộp nhiều hơ n số thực tế phải nộp, được hoàn thuế (ghi giảm chi phí thuế TNDN):
Nợ TK 821
Có TK 3334
Trên đây la toàn bộ các bút toán thực hiện cuối kỳ kế toán phải làm tại doanh nghiệp. Các bạn có thể tham khảo để làm tốt hơn,
Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!
Từ khóa liên quan: bút toán kết chuyển cuối kỳ, hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cuối kỳ, bút toán kết chuyên thuế gtgt cuối kỳ, các bút toán kết chuyển cuối tháng, bút toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm