Shadow

07 nhóm đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. Trong bài viết dưới đây kế toán thuế doanh nghiệp sẽ thông tin đến các bạn 07 đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT

Xem thêm: Đối tượng chịu thuế GTGT 5% 2019

07 nhóm đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT

Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT có thể được phân theo các nhóm chủ yếu sau:

Đối tượng không chịu thuế GTGT

1. Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp

Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất, bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Hàng hóa là giống vật nuôi, giống cây trồng (bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền) trong tất cả các khâu nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh thương mại.

– Các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

– Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.

– Sản phẩm muối bao gồm: muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.

2. Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế

– Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp:

  • Viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu thuộc nguồn vốn ODA không hoàn lại);
  • Quà tặng cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
  • Quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;
  • Đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;
  • Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;
  • Hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo.

– Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT ở khâu nhập khẩu theo mức miễn thuế nhập khẩu quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

– Hàng hoá, dịch vụ bán cho đối tượng miễn trừ ngoại giao theo Pháp lệnh miễn trừ ngoại giao.

3. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội

– Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm.

– Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

– Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

– Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.

– Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.

– Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ.

– Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

4. Không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế

– Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư bao gồm hoạt động cho vay vốn, bảo lãnh cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá trị như tiền, bán tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ, cho thuê tài chính của các tổ chức tài chính tín dụng tại Việt Nam;

Các hoạt động chuyển nhượng vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp);

Kinh doanh chứng khoán bao gồm:

  • Môi giới chứng khoán
  • Tự doanh chứng khoán
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán
  • Lưu ký chứng khoán
  • Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
  • Quản lý công ty đầu tư chứng khoán
  • Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
  • Dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán
  • Dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký
  • Lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
  • Cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ
  • Ứng trước tiền bán chứng khoán
  • Hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán

Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của Sở Giao dịch chứng khoán.

– Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

5. Không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp

Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Cơ sở kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT nêu trên không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đã trả khi mua hàng hoá, dịch vụ để sử dụng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT, trừ trường hợp hàng hoá, dịch vụ được áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định của Luật thuế GTGT.

6. Không chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trả tiền

– Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

– Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước cấp.

7. Không chịu thuế vì một số lý do khác.

Đối tượng không thuộc diện chịu thuế vì một số lý do khác đó là:

– Chuyển quyền sử dụng đất.

– Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.

– Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;

Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt;

Tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, để cho thuê và cho thuê lại.

– Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.

– Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

– Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 1% giá thành sản phẩm trở lên, trừ các trường hợp sau:

+ Sản phẩm được chế biến từ tài nguyên khoáng sản do cơ sở kinh doanh trực tiếp chế biến hoặc thuê cơ sở kinh doanh khác chế biến mà trong quy trình chế biến đã thành sản phẩm khác sau đó lại tiếp tục chế biến ra sản phẩm xuất khẩu (Quy trình khép kín hoặc phân thành công đoạn) thì sản phẩm xuất khẩu này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 12 Luật thuế GTGT;

+ Sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên khoáng sản do cơ sở kinh doanh mua về để chế biến hoặc thuê cơ sở kinh doanh khác chế biến mà trong quy trình chế biến đã thành sản phẩm khác sau đó lại tiếp tục chế biến ra sản phẩm xuất khẩu (Quy trình khép kín hoặc phân thành công đoạn) thì sản phẩm xuất khẩu này thuộc đối tượng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 12 Luật thuế GTGT;

+ Sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ nguyên liệu chính không phải tài nguyên khoáng sản (Tài nguyên khoáng sản đã chế biến thành sản phẩm khác) do cơ sở kinh doanh mua về để chế biến hoặc thuê cơ sở kinh doanh khác chế biến mà trong quy trình chế biến đã thành sản phẩm khác sau đó lại tiếp tục chế biến ra sản phẩm xuất khẩu thì sản phẩm xuất khẩu này thuộc đối tượng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 12 Luật thuế GTGT.

Như vậy bài viết trên đây kế toán thuế doanh nghiệp đã chia sẻ cho các bạn 07 nhóm đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định mới nhất. Mong rằng bài viết cung cấp thông tin hữu ích cho các bạn!

Các bạn quan tâm có thể tham khảo thêm bài viết: Các đối tượng không phải kê khai tính nộp thuế GTGT

Bài viết được biên soạn bởi kế toán thuế doanh nghiệp. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Nếu bạn đang muốn theo học kế toán có thể tham khảo khóa học kế toán tổng hợp thực hành để được các kế toán trưởng trực tiếp hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ kế toán thực tế

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *