Cùng tìm hiểu những quy định lệ phí môn bài mới nhất 2018. Về khái niệm, tác dụng, đối tượng nộp và được miễn lệ phí môn bài cùng mức thu lệ phí môn bài, mức phạt và lập lệ phí môn bài sẽ có trong bài viết dưới đây ke toan hanh chinh su nghiep
Khái niệm và tác dụng của lệ phí môn bài
Khái niệm: Lệ phí môn bài là một khoản thu hàng năm vào các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế
Tác dụng của lệ phí môn bài: Phân loại các hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy mô (lớn, nhỏ -vừa)
Đối tượng nộp lệ phí môn bài theo vốn đăng ký
– Các Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật: DN nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
– Tổ chức thành lập theo luật hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật
– Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
– Các tổ chức khác hoạt động sản xuất kinh doanh
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.
Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Đối tượng miễn lệ phí môn bài
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối;
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá
Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc
Mức thu lệ phí môn bài
Đối với đối tượng nộp lệ phí môn bài theo vốn đăng ký
Căn cứ tính lệ phí môn bài | Vốn đăng ký | Mức thu lệ phí môn bài cả năm (đồng) |
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của tổ chức | Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của tổ chức | Dưới 10 tỷ | 2.000.000 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 |
Đối với đối tượng nộp lệ phí môn bài theo thu nhập
Mức | Doanh thu (triệu đồng) | Mức thu lệ phí môn bài cả năm (đồng) |
1 | Trên 500 | 1.000.000 |
2 | Trên 300 đến 500 | 500.000 |
3 | Trên 100 đến 300 | 300.000 |
Căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài: Vốn điều lệ ghi ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập: Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong Giấy đăng ký kinh doanh năm thành lập để xác định mức thu lệ phí môn bài
Khi có thay đổi tăng hoặc giảm vốn đăng ký: Cơ sở kinh doanh phải kê khai với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài của năm sau.
Xử phạt vi phạm: Nếu không kê khai thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và bị ấn định mức thu lệ phí môn bài phải nộp
Trường hợp vốn đăng ký bằng ngoại tệ phải chuyển đổi sang VND theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm nộp tiền lệ phí môn bài vào ngân sách nhà nước để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài.
Thời gian kê khai thuế môn bài đối với tổ chức
Thành lập trong 6 tháng đầu năm | Kê khai – nộp lệ mức lệ phí môn bài cả năm |
Thành lập trong 6 tháng cuối năm | Nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm |
Cơ sở đang sản xuất | Kê khai- nộp mức lệ phí môn bài ngay tháng đầu của năm dương lịch (=<30/01) |
Cơ cở mới ra kinh doanh | Kê khai – nộp mức lệ phí môn bài ngay trong tháng cấp MST |
Cơ sở kinh doanh thực tế có kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài | Kê khai – nộp mức lệ phí môn bài cả năm |
Thời gian kê khai đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình
Mới ra sản xuât, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp hoàn | Nộp ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế TNCN |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh | Kê khai – nộp mức lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh nộp thuế khoán | Không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế xác định mức thu |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cho thuê bất động sản | Khai lệ phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản |
Địa điểm nộp tờ khai lệ phí môn bài
Cơ sở kinh doanh | Cơ quan thuế trực tiếp quản lý |
Cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc nằm ở các địa điểm khác nhau trong cùng địa phương | Cơ sở kinh doanh kê khai chung cho các đối tượng |
Các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu đóng ở địa phương khác | Kê khai – nộp lệ phí môn bài tại cơ quan thuế nơi có chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh |
giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc UNC, giấy báo nợ từ NH | Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí môn bài |
Lưu ý: DN đang hoạt động đã kê khai lệ phí môn bài năm trước nếu không có thay đổi về vốn thì không cần nộp tờ khai, chỉ nộp tiền lệ phí môn bài vào NSNN. Nếu DN có thay đổi về mức lệ phí môn bài phải nộp thì cần phải nộp tờ khai chậm nhất là 31/12 của năm có sự thay đổi.
Tiểu mục lệ phí môn bài theo thông tư 300/2016/TTBTC, ngày 15/11/2016:
– Tiểu mục 2862: đối tượng nộp lệ phí môn bài theo mức 1
– Tiểu mục 2863: đối tượng nộp lệ phí môn bài theo mức 2
– Tiểu mục 2864: đối tượng nộp lệ phí môn bài theo mức 3
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài
Nộp chậm tờ khai thuế môn bài bị phạt bao nhiêu?
Quy định về Mức phạt chậm nộp thuế môn bài và tờ khai thuế môn bài theo Thông tư 166/2013/TT-BTC và Thông tư 156/2013/TT-BTC
Mức phạt | Số ngày chậm nộp |
Phạt cảnh cáo | 01 đến 05 ngày |
400.000 – 1.000.000 | 01 đến 10 ngày |
800.000 – 2.000.000 | 10 đến 20 ngày |
1.200.000 – 3.000.000 | 20 đến 30 ngày |
1.600.000 – 4.000.000 | 30 đến 40 ngày |
2.000.000 – 5.000.000 | 40 đến 90 ngày |
Nếu chậm nộp thuế môn bài
Số tiền phạt nộp chậm = Số tiền thuế phải nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp
Chú ý: Từ ngày 1/1/2015 theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về Thuế – Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội:
– Bỏ quy định phạt chậm nộp thuế 0.07%/ngày tinh trên số tiền thuế chậm nộp vượt quá 90 ngày và giữ nguyên mức phạt chậm nộp 0.05%/ngày tinh trên số tiền thuế chậm nộp.
Lập hồ sơ khai lệ phí môn bài:
– Tờ khai lệ phí môn bài
– Khai lệ phí môn bài qua mạng
– Nộp lệ phí môn bài
Lập tờ khai lệ phí môn bài:
Cách 1: Lập tờ khai lệ phí môn bài trực tiếp
Cách 2: Đăng ky tờ khai lệ phí môn bài tại website:
http://nhantokhai.gdt.gov.vn
Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản (tài khoản Token)
Chọn mục “Tài khoản”
Bước 2: Lập tờ khai lệ phí môn bài trực tuyến
Đăng nhập vào tài khoản để mở tờ khai
Lập tờ khai lệ phí môn bài